An toàn lao động luôn là một trong những yếu tố then chốt trong việc xây dựng môi trường làm việc bền vững, hiệu quả và nhân văn. Các quy định về an toàn lao động ngày càng được siết chặt và cập nhật liên tục nhằm bảo vệ quyền lợi và sức khỏe của người lao động.
Bài viết sau đây sẽ tổng hợp chi tiết toàn bộ những nội dung quan trọng liên quan đến tiêu chuẩn an toàn lao động, các biện pháp an toàn lao động, quy định về huấn luyện an toàn lao động… Qua đó giúp doanh nghiệp và người lao động nắm rõ hơn về các quy định về an toàn lao động năm 2025 để chủ động thực hiện đúng luật và nâng cao hiệu quả làm việc an toàn.
Khái niệm và mục đích của an toàn lao động
An toàn lao động là một lĩnh vực quan trọng trong mọi hoạt động sản xuất, nhằm bảo vệ sức khỏe và tính mạng của người lao động. Và giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm đảm bảo không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động.
An toàn lao động trong mọi hoạt động sản xuất
Mục đích của an toàn lao động là:
- Bảo đảm quyền của người lao động được làm việc trong điều kiện an toàn, vệ sinh lao động.
- Tuân thủ đầy đủ các biện pháp an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình lao động, ưu tiên các biện pháp phòng ngừa, loại trừ, kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại trong quá trình lao động.
- Tham vấn ý kiến tổ chức công đoàn, tổ chức đại diện người sử dụng lao động, Hội đồng về an toàn, vệ sinh lao động các cấp trong xây dựng, thực hiện chính sách, pháp luật, chương trình, kế hoạch về an toàn, vệ sinh lao động.
Định nghĩa an toàn lao động theo Luật An toàn, vệ sinh lao động
Theo Điều 3 của Luật An toàn, vệ sinh lao động (2015), “An toàn lao động” được hiểu là việc duy trì môi trường làm việc không có các yếu tố nguy hiểm, độc hại có thể gây hại đến sức khỏe, tính mạng của người lao động trong quá trình làm việc.
Luật an toàn, vệ sinh trong an toàn lao động
Mục tiêu là ngăn ngừa các sự cố lao động, giảm thiểu tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, đồng thời đảm bảo một môi trường làm việc an toàn, thuận lợi cho sự phát triển của người lao động và hiệu quả sản xuất.
Luật An toàn, vệ sinh lao động đã định nghĩa và quy định rõ ràng các tiêu chí, phương thức và trách nhiệm của các bên liên quan trong việc đảm bảo an toàn lao động. Theo đó, các người sử dụng lao động và người lao động đều có trách nhiệm trong việc thực hiện các quy định về an toàn lao động.
Để hiểu rõ hơn, có thể trích một số quy định quan trọng từ Điều 6 của Luật An toàn, vệ sinh lao động, trong đó khẳng định: “Người sử dụng lao động có trách nhiệm tổ chức và thực hiện các biện pháp bảo vệ an toàn lao động cho người lao động tại nơi làm việc, bao gồm cả việc tổ chức huấn luyện, kiểm tra, kiểm định các thiết bị máy móc, dụng cụ lao động, cũng như phòng ngừa các yếu tố nguy hiểm và độc hại có thể xảy ra”.
Mục đích
Mục đích của các quy định về an toàn lao động là nhằm bảo vệ sức khỏe và tính mạng của người lao động, giảm thiểu tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tạo ra môi trường làm việc an toàn và hiệu quả. Ngoài ra, việc thực hiện đúng các quy định về an toàn lao động còn giúp các doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động, giảm thiểu thiệt hại về mặt tài chính do sự cố lao động gây ra.
Các văn bản pháp luật về an toàn lao động
Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, nhiều văn bản đã được ban hành để đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ quyền lợi của người lao động. Các văn bản này cung cấp các quy định cụ thể về các biện pháp, tiêu chuẩn và trách nhiệm của các bên liên quan.
Luật An toàn, vệ sinh lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành
Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 (số 84/2015/QH13) là văn bản pháp luật cơ bản quy định về công tác an toàn lao động tại Việt Nam. Luật này đã được sửa đổi, bổ sung một số điều trong các năm 2020 và 2023 để phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Hướng dẫn an toàn lao động trong mọi công việc
Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật bao gồm:
- Nghị định số 39/2016/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định về kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn lao động và quan trắc môi trường lao động.
- Thông tư số 25/2022/TT-BLĐTBXH quy định về chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động.
- Thông tư số 28/2021/ TT-BLĐTBXH hướng dẫn về chế độ đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động (TCVN, QCVN)
Tiêu chuẩn, quy chuẩn trong an toàn lao động
Việc thực hiện các quy định về an toàn lao động không thể tách rời hệ thống tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Đây là căn cứ kỹ thuật bắt buộc hoặc khuyến nghị để đảm bảo hoạt động sản xuất, lao động được vận hành an toàn và hiệu quả.
- Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) là hệ thống tiêu chuẩn do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố, áp dụng trong lĩnh vực kỹ thuật và quản lý sản xuất. Trong lĩnh vực an toàn lao động, một số tiêu chuẩn an toàn lao động nổi bật gồm:
+ TCVN 5308:2012: Quy định chung về an toàn lao động trong xây dựng.
+ TCVN 6407:1998: An toàn máy hàn điện - Quy định kỹ thuật an toàn.
+ TCVN 7430:2004: Thiết bị bảo vệ cá nhân - Yêu cầu kỹ thuật đối với mũ bảo hộ, giày bảo hộ, găng tay, khẩu trang…
- Khác với TCVN, QCVN có tính bắt buộc áp dụng. Đây là các quy định kỹ thuật do các Bộ chuyên ngành ban hành như Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Quốc phòng… Một số quy chuẩn an toàn lao động mới nhất và quan trọng gồm:
+ QCVN 02:2019/BYT: Quy chuẩn về vệ sinh lao động, quy định giới hạn tiếp xúc với các yếu tố vật lý, hóa học tại nơi làm việc.
+ QCVN 24:2016/BLĐTBXH: Quy chuẩn về an toàn lao động đối với máy móc thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt như nồi hơi, bình chịu áp lực.
+ QCVN 18:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
Các quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành liên quan
Để phối hợp đồng bộ, Chính phủ phân công trách nhiệm cho nhiều bộ, ngành trong quản lý an toàn lao động, trong đó có:
Các quy định của Bộ Lao Động - Thương Binh Và Xã Hội
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (BLĐTBXH)
Là cơ quan đầu mối xây dựng chính sách, pháp luật về an toàn lao động.
Ban hành các quy định an toàn lao động mới nhất, tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ.
Quản lý các trung tâm kiểm định thiết bị, tổ chức huấn luyện an toàn.
- Bộ Y tế
Ban hành các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường lao động.
Theo dõi, giám sát bệnh nghề nghiệp, phục hồi chức năng và tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động.
- Bộ Công Thương
Quản lý an toàn kỹ thuật trong khai thác khoáng sản, hóa chất, xăng dầu, ngành điện lực.
Hướng dẫn doanh nghiệp triển khai các biện pháp an toàn lao động trong các ngành công nghiệp nặng.
- Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Xây dựng, Bộ Quốc phòng…
Quản lý an toàn ngành nghề chuyên biệt: thi công công trình, vận tải, đóng tàu, hàng không…
Ban hành các quy định kỹ thuật và thanh tra chuyên ngành.
Qua đó, hệ thống văn bản pháp luật về an toàn lao động tại Việt Nam được xây dựng tương đối đầy đủ, bao gồm luật, nghị định, thông tư, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. Đây là nền tảng pháp lý vững chắc để các cơ quan, doanh nghiệp và người lao động thực hiện tốt công tác phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hướng đến môi trường làm việc an toàn và phát triển bền vững.
Các quy định cụ thể về an toàn lao động
Việc tuân thủ các quy định về an toàn lao động là yêu cầu bắt buộc đối với mọi tổ chức, doanh nghiệp. Luật An toàn, vệ sinh lao động cùng với các văn bản hướng dẫn thi hành đã quy định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của cả người sử dụng lao động và người lao động trong việc đảm bảo môi trường làm việc an toàn.
Quy định cụ thể về an toàn lao động
Quy định về trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động
- Theo Điều 7, Điều 21 của Luật An toàn, vệ sinh lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm chính trong tổ chức và duy trì điều kiện làm việc an toàn:
+ Xây dựng và thực hiện quy chế an toàn lao động phù hợp với đặc điểm sản xuất.
+ Tổ chức huấn luyện an toàn lao động định kỳ cho tất cả người lao động theo đúng quy định.
+ Cung cấp đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân theo yêu cầu kỹ thuật.
+ Chủ đống đánh giá nguy cơ rủi ro, thực hiện các biện pháp phòng ngừa và cải thiện điều kiện lao động.
+ Báo cáo và điều tra khi xảy ra tai nạn lao động hoặc phát hiện bệnh nghề nghiệp.
Việc không thực hiện đầy đủ các trách nhiệm trên sẽ bị xử lý hành chính hoặc hình sự tùy mức độ vi phạm.
- Người lao động cũng có nghĩa vụ cụ thể trong việc tự bảo vệ mình và đồng nghiệp:
+ Tuân thủ quy trình an toàn lao động, không tự ý thay đổi hoặc sử dụng thiết bị sai mục đích.
+ Sử dụng đúng và đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động đã được cấp phát.
+ Chủ động báo cáo nguy cơ rủi ro hoặc sự cố cho người quản lý hoặc bộ phận an toàn.
+ Tham gia đầy đủ các chương trình huấn luyện, bồi dưỡng về an toàn, vệ sinh lao động.
Quy định huấn luyện về an toàn lao động đối với doanh nghiệp, tổ chức
Quy định về huấn luyện an toàn lao động
Huấn luyện an toàn lao động là một trong những yêu cầu bắt buộc đối với doanh nghiệp, tổ chức khi tiếp nhận lao động mới hoặc định kỳ hàng năm. Quy định tại Nghị định 44/2016/NĐ-CP và Thông tư 06/2020/TT-BLĐTBXH phân chia người lao động thành 6 nhóm để tổ chức huấn luyện phù hợp.
Đối tượng huấn luyện
- Nhóm 1. Người quản lý điều hành (giám đốc, trưởng phòng, quản đốc xưởng…)
- Nhóm 2. Cán bộ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động
- Nhóm 3. Người lao động trực tiếp sản xuất.
- Nhóm 4. Người làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
- Nhóm 5. Người làm công tác y tế.
- Nhóm 6. Người học nghề, tập nghề, thử việc.
Nội dung huấn luyện
- Kiến thức chung về Luật an toàn lao động, các quy định an toàn lao động mới nhất.
- Nhận diện các yếu tố nguy hiểm, nguy cơ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
- Biện pháp phòng ngừa, sử dụng thiết bị, hóa chất, máy móc an toàn.
- Quy trình xử lý khi xảy ra sự cố, kỹ năng sơ cứu, thoát hiểm.
Huấn luyện phải được thực hiện bởi các đơn vị có đủ điều kiện theo quy định pháp luật. Sau khi huấn luyện, người lao động được cấp chứng chỉ có giá trị trong vòng 2-3 năm, tùy ngành nghề.
Quy định về trang bị phương tiện bảo hộ cá nhân cho người lao động
>>XEM THÊM Toàn bộ thiết bị bảo hộ cá nhân chất lượng - an toàn cho người lao động.
Quy định về trang bị phương tiện bảo hộ cá nhân
Một trong những tiêu chuẩn an toàn lao động cơ bản nhất là việc trang bị phương tiện bảo hộ cá nhân phù hợp cho người lao động.
Theo Thông tư 25/2022/TT-BLĐTBXH, doanh nghiệp cần phải:
- Xác định rõ từng vị trí làm việc, mức độ nguy hiểm, yêu cầu loại phương tiện bảo vệ cá nhân cần trang bị.
- Trang cấp miễn phí, không được trừ vào lương của người lao động.
- Hướng dẫn người lao động sử dụng đúng cách, bảo quản và thay thế định kỳ.
Các loại phương tiện bảo hộ phổ biến:
- Bảo vệ đầu: Mũ bảo hộ.
- Bảo vệ mắt, mặt: Kính bảo hộ, mặt nạ phòng độc.
- Bảo vệ đường hô hấp: Khẩu trang, mặt nạ phòng độc.
- Bảo vệ tay, chân: Găng tay bảo hộ lao động, giày bảo hộ.
- Bảo vệ cơ thể: Quần áo bảo hộ, áo phản quang, áo phao.
- Thiết bị chống ngã: Dây đai an toàn.
Quy định về kiểm định an toàn các thiết bị, máy móc trong sản xuất
Quy định về kiểm định an toàn các thiết bị, máy móc
Máy móc, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động cần được kiểm định kỹ thuật định kỳ để đảm bảo an toàn khi vận hành, theo quy định tại Nghị định 44/2016/NĐ-CP.
Thiết bị phải kiểm định:
- Nồi hơi, bình chịu áp lực.
- Cần cẩu, pa lăng, thiết bị nâng hạ.
- Thiết bị điện cao thế, hệ thống lạnh công nghiệp.
- Hệ thống bồn chứa hóa chất, khí hóa lỏng.
Quy trình kiểm định:
- Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật, nhật ký bảo dưỡng.
- Đo lường thông số kỹ thuật, vận hành thử.
- Đánh giá mức độ an toàn, khuyến nghị sửa chữa hoặc thay thế.
- Cấp chứng nhận kiểm định (có hiệu lực 6-24 tháng tùy thiết bị).
Quy định về phòng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp trong môi trường lao động
Quy định về phòng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
Phòng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp là trọng tâm trong công tác an toàn lao động. Các quy định bao gồm:
- Đánh giá nguy cơ rủi ro định kỳ và khi có thay đổi công nghệ, môi trường làm việc.
- Quan trắc môi trường lao động (nhiệt độ, ánh sáng, độ ồn, khí độc).
- Cải thiện điều kiện lao động: Thông gió, cách âm, cách nhiệt, chiếu sáng hợp lý.
- Giới hạn thời gian làm việc trong môi trường độc hại.
- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ, phân loại bệnh nghề nghiệp tiềm ẩn.
- Xây dựng phương án ứng phó khẩn cấp khi có sự cố hóa chất, cháy nổ, sập đổ.
Quy định về xử lý các sự cố về an toàn lao động
Khi xảy ra tai nạn lao động, doanh nghiệp phải thực hiện theo đúng quy trình pháp luật quy định:
- Sơ cứu và cấp cứu ngay lập tức, không được trì hoãn.
- Bảo vệ hiện trường để phục vụ điều tra.
- Báo cáo kịp thời đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong vòng 24 giờ nếu tai nạn nghiêm trọng.
- Lập biên bản điều tra tai nạn lao động theo mẫu thống nhất.
- Thực hiện bồi thường, hỗ trợ y tế, bảo hiểm và tổ chức giám định thương tật nếu cần.
Tùy theo mức độ nghiêm trọng, có thể tổ chức điều tra cấp cơ sở, cấp sở hoặc cấp quốc gia. Doanh nghiệp vi phạm nghĩa vụ điều tra, báo cáo sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động tại nơi làm việc
Việc áp dụng các biện pháp an toàn lao động là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp ngăn chặn rủi ro, bảo vệ sức khỏe, tính mạng của người lao động và duy trì hoạt động sản xuất ổn định. Ngoài việc tuân thủ luật an toàn lao động và các quy định pháp lý, doanh nghiệp cần chủ động xây dựng hệ thống an toàn tại nơi làm việc với những biện pháp cụ thể, khoa học và thực tiễn.
Biện pháp đảm bảo an toàn tại nơi làm việc có rủi ro
>> Các sản phẩm đảm bảo an toàn lao động chất lượng: TẠI ĐÂY
Đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch an toàn lao động
Đánh giá rủi ro là bước đầu tiên và vô cùng quan trọng trong việc kiểm soát các mối nguy hiểm tại nơi làm việc. Đây cũng là yêu cầu bắt buộc được quy định trong Luật an toàn lao động và các quy định an toàn lao động mới nhất.
- Phân tích công việc: Mỗi vị trí làm việc cần được phân tích về quy trình, thao tác, điều kiện môi trường nhằm phát hiện các yếu tố nguy hiểm tiềm ẩn.
- Phân loại rủi ro: Rủi ro được phân loại theo mức độ ảnh hưởng: nhẹ, trung bình, cao hoặc đặc biệt nghiêm trọng. Mức độ này quyết định đến phương pháp kiểm soát và biện pháp ứng phó phù hợp.
- Xây dựng kế hoạch hành động: Dựa trên kết quả đánh giá, doanh nghiệp lập kế hoạch an toàn lao động bao gồm các nội dung như huấn luyện an toàn lao động định kỳ, kiểm định máy móc thiết bị, bảo trì hệ thống phòng cháy chữa cháy, xây dựng sơ đồ thoát hiểm…
- Cập nhật thường xuyên: Việc đánh giá rủi ro cần được thực hiện định kỳ hoặc ngay khi có sự thay đổi về thiết bị, công nghệ, môi trường làm việc.
Kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, độc hại tại nơi làm việc
Việc kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, độc hại là nội dung cốt lõi trong việc đảm bảo an toàn lao động. Những yếu tố này bao gồm hóa chất độc hại, tiếng ồn, rung động, bụi công nghiệp, bức xạ, nguy cơ cháy nổ, sập nổ, điện giật…
- Trang bị thiết bị bảo vệ kỹ thuật: Bao gồm hệ thống hút bụi, thông gió, cách âm, chống rung, lọc khí độc, cách điện và chống cháy nổ.
- Thiết kế mặt bằng an toàn: Bố trí dây chuyền sản xuất, lối thoát hiểm, khu vực chứa hóa chất độc hại phải tuân thủ đúng tiêu chuẩn an toàn lao động.
- Gắn biển báo, tín hiệu cảnh báo: Tại các vị trí nguy hiểm như khu vực máy móc vận hành, nơi có nguồn điện cao áp, khu vực dễ cháy, phải có biển báo, đèn cảnh báo hoặc còi báo động rõ ràng, dễ quan sát.
- Áp dụng công nghệ thông minh: Doanh nghiệp có thể đầu tư hệ thống cảm biến nhiệt độ, cảm biến khí độc hoặc hệ thống camera AI để phát hiện sớm các sự cố tiềm ẩn.
Doanh nghiệp tổ chức khám định kỳ cho người lao động thường xuyên
Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động
Khám sức khỏe định kỳ là biện pháp cần thiết để phát hiện sớm các dấu hiệu bệnh nghề nghiệp và đảm bảo người lao động có đủ điều kiện sức khỏe để làm việc trong môi trường có yếu tố nguy hiểm.
- Khám sức khỏe định kỳ: Theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động, người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe ít nhất 1 lần/năm cho người lao động, đặc biệt là người làm việc trong môi trường có yếu tố độc hại.
- Khám phát hiện bệnh nghề nghiệp: Đây là nội dung bắt buộc nhằm kịp thời phát hiện các dấu hiệu sớm của các bệnh như viêm phế quản mãn tính, điếc nghề nghiệp, bệnh bụi phổi silic, bệnh da do hóa chất…
- Theo dõi sức khỏe lâu dài: Kết quả khám sức khỏe phải được lưu trữ để đối chiếu và có kế hoạch điều chỉnh công việc phù hợp theo từng cá nhân.
- Bố trí công việc phù hợp: Dựa vào kết quả khám sức khỏe, người lao động có thể được bố trí công việc phù hợp hơn, hạn chế nguy cơ phát bệnh nghề nghiệp.
Xây dựng văn hóa an toàn lao động tại doanh nghiệp
Một doanh nghiệp chỉ thật sự bền vững khi có văn hóa an toàn lao động ăn sâu vào nhận thức và hành động của mọi cấp nhân sự. Văn hóa an toàn là nền tảng để duy trì môi trường làm việc an toàn dài hạn.
- Đào tạo định kỳ: Các buổi huấn luyện an toàn lao động không chỉ giúp người lao động nắm vững kỹ năng ứng phó mà còn nuôi dưỡng thói quen làm việc an toàn.
- Tuyên truyền hiệu quả: Thông qua các chiến dịch nội bộ, bảng thông báo, clip tuyên truyền, khẩu hiệu dễ nhớ, doanh nghiệp giúp nâng cao nhận thức về các quy định về an toàn lao động.
- Khen thưởng - Kỷ luật: Doanh nghiệp cần có chế độ khen thưởng cho các tập thể/ cá nhân tuân thủ tốt an toàn và có biện pháp kỷ luật với các hành vi vi phạm để tạo môi trường làm việc công bằng.
- Lãnh đạo gương mẫu: Người đứng đầu tổ chức cần đóng vai trò tiên phong xây dựng và duy trì hệ thống quản lý an toàn lao động, làm gương cho cấp dưới noi theo.
- Giao tiếp mở: Khuyến khích người lao động phản ánh nguy cơ, đề xuất biện pháp cải tiến, từ đó tạo sự tham gia chủ động của toàn hệ thống.
Quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động
Trong mọi hoạt động sản xuất - kinh doanh, việc thực hiện đúng và đầy đủ các quy định về an toàn lao động là trách nhiệm không chỉ của người sử dụng lao động mà còn của chính người lao động. Luật an toàn lao động hiện hành quy định rõ ràng quyền, nghĩa vụ của hai bên nhằm thiết lập môi trường làm việc an toàn, lành mạnh và bền vững
Quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động trong môi trường làm việc
Quyền của người lao động khi làm việc
Người lao động là lực lượng trực tiếp tham gia sản xuất, do đó việc bảo đảm quyền lợi của họ liên quan đến an toàn lao động có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Dưới đây là những quyền cơ bản của người lao động được pháp luật bảo vệ.
- Quyền được làm việc trong điều kiện an toàn, vệ sinh.
- Quyền được huấn luyện an toàn lao động.
- Quyền được cung cấp phương tiện bảo vệ cá nhân.
- Quyền từ chối làm việc khi có nguy cơ mất an toàn.
- Quyền được khám sức khỏe định kỳ và chăm sóc y tế
Và ngoài ra thì còn có quyền của người sử dụng lao động nhằm đảm bảo hiệu quả quản lý và vận hành hệ thống an toàn lao động.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc tuân thủ.
- Áp dụng biện pháp xử lý kỷ luật.
- Tổ chức lại sản xuất.
Nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động
Song song với quyền lợi, người lao động cũng có nghĩa vụ trong việc duy trì an toàn lao động tại nơi làm việc:
- Tuân thủ nội quy, quy trình an toàn lao động.
- Tham gia đầy đủ các khóa huấn luyện.
- Sử dụng và bảo quản phương tiện bảo hộ cá nhân.
- Báo cáo kịp thời các nguy cơ mất an toàn.
Trách nhiệm của người sử dụng lao động là yếu tố quyết định trong việc thiết lập và duy trì hệ thống an toàn lao động toàn diện.
- Thiết lập hệ thống quản lý an toàn lao động.
- Tổ chức huấn luyện an toàn lao động.
- Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động.
- Kiểm định máy móc, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt.
- Phòng ngừa và xử lý tai nạn lao động.
Toàn bộ hệ thống các quy định về an toàn lao động được ban hành và cập nhất đến năm 2025 là cơ sở pháp lý quan trọng, định hướng cho doanh nghiệp và người lao động xây dựng môi trường làm việc an toàn, hiệu quả và bền vững.
Việc tuân thủ nghiêm túc Luật an toàn lao động, thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn lao động, tổ chức huấn luyện an toàn lao động định kỳ và trang bị đúng phương tiện bảo vệ cá nhân không chỉ giúp ngăn ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, mà còn góp phần nâng cao năng suất và bảo vệ doanh nghiệp.
Trong quá trình triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn, việc lựa chọn nhà cung cấp thiết bị bảo hộ uy tín là yếu tố then chốt. An Toàn Việt – đơn vị chuyên cung cấp các thiết bị bảo hộ lao động chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế – là đối tác tin cậy đồng hành cùng doanh nghiệp trong việc thực thi hiệu quả các quy định an toàn lao động mới nhất.
Địa chỉ : 340 Hà Huy Giáp, Khu Phố 3B, P. Thạnh Lộc, Quận 12, TP.HCM
Điện thoại: 028 2245 7878 Hotline: 0905 906 186
Email: info@antoanviet.vn Website: antoanviet.vn