Không gian hạn chế tại nơi làm việc có nguy cơ gây thương tích và tử vong đáng kể. Các mối nguy hiểm trong không gian hạn chế có thể dẫn đến cháy, nổ, bất tỉnh, ngạt thở… Bài viết này sẽ giúp bạn nhận diện các rủi ro khi làm việc trong không gian hạn chế và đưa ra những biện pháp hiệu quả để khắc phục, bảo vệ sức khỏe cũng như nâng cao hiệu suất công việc. Hãy cùng An Toàn Việt khám phá để có những giải pháp phù hợp cho môi trường làm việc của bạn.
1. Không gian hạn chế là gì?
Định nghĩa: Không gian hạn chế là gì? Không gian hạn chế là các khu vực, không gian có tính chất đặc biệt, có giới hạn về diện tích hoặc không gian di chuyển, nơi việc tiếp cận vận hành, làm việc có thể gây ra rủi ro về sức khỏe và an toàn. Các không gian thường không dễ dàng thoát ra hay di chuyển nếu có sự cố và người lao động có thể gặp khó khăn trong việc thực hiện các thao tác cơ bản hoặc sơ cứu.
Không gian hạn chế hẹp và kín
Các đặc điểm nhận dạng không gian hạn chế:
- Hẹp và kín: Không gian hạn chế thường rất hẹp và không có lối thoát nhanh chóng trong trường hợp khẩn cấp.
- Khó tiếp cận: Chúng có thể nằm ở các vị trí mà việc tiếp cận hoặc rời khỏi là rất khó khăn, đòi hỏi các kỹ thuật đặc biệt.
- Không đủ thông thoáng: Các không gian này thường thiếu hệ thống thông gió hoặc không khí lưu thông, gây nguy cơ thiếu oxy hoặc tích tụ khí độc.
- Tổ chức làm việc khẩn cấp phức tạp: Trong trường hợp có sự cố, công tác cứu hộ cũng trở nên khó khăn do không gian làm việc hạn chế.
Các ví dụ không gian hạn chế trong các ngành nghề khác nhau:
- Công việc trong hầm mỏ: Người lao động thường phải làm việc trong các hầm đào hoặc không gian chật hẹp dưới lòng đất.
- Làm việc trong bồn chứa, bể chứa: Các bồn chứa hóa chất hoặc các thiết bị chứa vật liệu nguy hiểm cần có không gian hạn chế để thao tác.
- Công việc trong các công trình xây dựng: Một số khu vực có công trường như các giếng thang máy, hố móng hoặc hệ thống cống ngầm, là không gian hạn chế.
2. Các nguy hiểm trong không gian hạn chế
Không gian hạn chế tiềm ẩn nhiều nguy cơ có thể ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng của người lao động. Vì các đặc điểm của không gian như diện tích nhỏ, thiếu ánh sáng và không có khả năng thông gió tốt, người lao động dễ gặp phải các nguy hiểm nghiêm trọng.
Thiếu oxy
Không gian hạn chế bị thiếu hụt oxy
Một trong những nguy cơ lớn nhất khi làm việc trong không gian hạn chế là sự thiếu hụt oxy. Không gian chật hẹp và thiếu thông gió khiến cho không khí trong khu vực làm việc dễ bị ô nhiễm và thiếu oxy vì hàm lượng không khí không đủ để cung cấp cho người vào làm việc bên trong (nhỏ hơn 19,5% so với thể tích bên trong không gian hạn chế). Khi không khí không được làm mới hoặc tuần hoàn, mức oxy giảm dần, có thể dẫn đến các triệu chứng như: Khó thở, mệt mỏi, ngất xỉu hoặc bất tỉnh và nguy hiểm nhất là dẫn đến tử vong.
Nguyên nhân: Thiếu oxy thường xảy ra khi không có hệ thống thông gió hoặc khi không gian làm việc không được cung cấp không khí trong lành từ môi trường bên ngoài.
Biện pháp: Đảm bảo không gian làm việc có hệ thống thông gió tốt hoặc trang bị các thiết bị cung cấp oxy, đồng thời theo dõi nồng độ oxy trong không khí bằng các thiết bị đo chuyên dụng.
Khí độc
Một trong những yếu tố nguy hiểm lớn trong không gian hạn chế là khí độc. Các khí như carbon monoxide (CO), hydro sulfide (H2S), ammonia (NH3) hoặc các khí thải từ hóa chất, hơi, bụi có thể tích tụ trong không gian hạn chế và gây hại nghiêm trọng. Các vấn đề thường gặp do khí độc bao gồm: Ngộ độc cấp tính, tổn thương phổi, ngộ độc mãn tính…
Khí độc trong không gian hạn chế nguy hiểm cho người lao động
Nguyên nhân: Các chất độc thường xuất phát từ việc sử dụng các hóa chất công nghiệp, khí thải từ động cơ máy móc hoặc các quá trình sản xuất như hàn xì, cắt kim loại.
Biện pháp: Cần phải sử dụng thiết bị bảo vệ hô hấp (mặt nạ phòng độc) và hệ thống thông gió đầy đủ để loại bỏ khí độc ra khỏi không gian làm việc. Cũng cần có các thiết bị đo lường và cảnh báo nồng độ khí độc.
Khí dễ cháy, nổ
Khí dễ cháy nổ hoặc các chất dễ bắt lửa là mối nguy hiểm rất lớn trong không gian hạn chế. Các khí như methane (CH4), butane (C4H10), propane (C3H8) hay các dung môi dễ cháy có thể gây ra các vụ cháy hoặc nổ khi bị kích thích bởi tia lửa hoặc nguồn nhiệt.
Khí dễ cháy nổ bên trong không gian hạn chế
Nguyên nhân: Khí dễ cháy và các hóa chất này có thể phát sinh từ các quá trình sản xuất công nghiệp, hàn xì hoặc việc sử dụng các chất dễ cháy như dung môi, xăng dầu.
Biện pháp: Cần phải đảm bảo các thiết bị điện trong không gian hạn chế được cách ly an toàn và không có tia lửa. Cũng nên lắp đặt hệ thống phát hiện khí và cảnh báo cháy nổ và có các thiết bị chữa cháy gần khu vực làm việc
Nguy cơ ngã, trượt, vấp
Với không gian hạn chế, di chuyển của người lao động bị hạn chế, điều này tăng nguy cơ bị ngã hoặc trượt. Các nguy hiểm này không chỉ gây đau đớn mà còn có thể dẫn đến các chấn thương nghiêm trọng như gãy xương, chấn thương đầu hoặc các tổn thương nội tạng.
Nguyên nhân: Diện tích hạn chế khiến cho không gian di chuyển bị cản trở. Mặt sàn có thể trơn trượt, không đủ ánh sáng hoặc vật liệu trên mặt đất có thể gây ra tai nạn.
Biện pháp: Sử dụng giày bảo hộ chống trơn trượt, cải thiện hệ thống chiếu sáng và đảm bảo không gian làm việc không có vật cản. Ngoài ra, sử dụng dây đai an toàn khi làm việc trên cao hoặc trong khu vực nguy hiểm.
Nguy cơ ngã và trượt vấp trong không gian hạn chế xảy ra cao
Nguy cơ bị mắc kẹt, chèn ép
Không gian hạn chế thường có rất ít lối thoát hiểm và trong trường hợp có sự cố như tai nạn hoặc hỏa hoạn, người lao động có thể bị mắc kẹt hoặc chèn ép bởi các vật dụng hoặc cấu trúc xung quanh. Điều này dẫn đến tổn thương nghiêm trọng hoặc thậm chí tử vong.
Bị mắc kẹt, chèn ép bên trong không gian hạn chế thiếu sự linh hoạt
Nguyên nhân: Các cấu trúc không gian hạn chế thiếu sự linh hoạt, thiếu lối thoát hiểm và có thể không được trang bị các biện pháp bảo vệ khi xảy ra sự cố.
Biện pháp: Thiết kế các không gian làm việc sao cho dễ dàng thoát hiểm và có lối thoát an toàn. Bên cạnh đó, người lao động phải được huấn luyện để xử lý các tình huống khẩn cấp và biết cách sử dụng các công cụ cứu hộ.
Nguy cơ nhiệt độ cao hoặc thấp
Trong các không gian hạn chế, nhiệt độ có thể thay đổi một cách đột ngột. Môi trường làm việc có thể quá nóng hoặc quá lạnh, đặc biệt là trong các khu vực công nghiệp hoặc xây dựng.
Nguyên nhân: Các yếu tố như môi trường làm việc, thiếu hệ thống điều hòa hoặc không có hệ thống bảo vệ cơ thể khi nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp có thể dẫn đến các nguy cơ này.
Biện pháp: Biện pháp là làm mát hoặc giữ ấm cho không gian làm việc, đồng thời sử dụng thiết bị bảo hộ thích hợp để bảo vệ cơ thể khỏi tác động của nhiệt độ cực đoan.
Các nguy hiểm khác
Ngoài các nguy cơ trên, còn có nhiều nguy hiểm khác trong không gian hạn chế như:
Môi trường ẩm ướt hoặc bẩn, gây ra nhiễm trùng hoặc bệnh lý về đường hô hấp.
Nguyên nhân: Môi trường làm việc không được vệ sinh thường xuyên thiếu hệ thống thoát nước tốt, hoặc điều kiện vật lý của không gian hạn chế khiến nước hoặc chất lỏng tích tụ và gây ẩm ướt.
Biện pháp: Cần đảm bảo môi trường làm việc được giữ sạch sẽ và khô ráo. Các thiết bị bảo vệ cá nhân như găng tay, ủng, khẩu trang và kính bảo vệ mắt cũng cần được sử dụng để giảm thiểu nguy cơ nhiễm trùng hoặc kích ứng da.
Môi trường thiếu ánh sáng khiến người lao động không thể quan sát rõ ràng và dễ gặp tai nạn.
Nguyên nhân: Không gian hạn chế thường không được trang bị đầy đủ hệ thống chiếu sáng. Cả các khu vực công nghiệp hoặc công trình xây dựng cũng có thể thiếu hệ thống chiếu sáng thích hợp cho những không gian này.
Biện pháp: Cần lắp đặt hệ thống chiếu sáng đầy đủ và hiệu quả, đặc biệt là tại các khu vực làm việc trong không gian hạn chế. Đảm bảo có đủ ánh sáng để người lao động có thể quan sát mọi thứ rõ ràng và thực hiện công việc một cách an toàn.
3. Quy định và tiêu chuẩn về không gian hạn chế
Làm việc trong không gian hạn chế là một công việc đặc thù, tiềm ẩn nhiều nguy hiểm đối với người lao động. Để đảm bảo an toàn trong môi trường làm việc này, các cơ quan chức năng đã ban hành các văn bản pháp luật và tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan, nhằm bảo vệ sức khỏe và tính mạng của người lao động.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2018/BLĐTBXH
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2018/BLĐTBXH là một trong những văn bản quan trọng quy định về các yêu cầu an toàn lao động trong không gian hạn chế. Quy chuẩn được ban hành nhằm đảm bảo rằng tất các các hoạt động lao động trong không gian hạn chế đều được thực hiện dưới các điều kiện an toàn, bảo vệ sức khỏe người lao động.
Căn cứ theo quy định tại Mục 1.3.1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2018/BLĐTBXH về An toàn lao động khi làm việc trong không gian hạn chế quy định như sau:
Quy chuẩn kỹ thuật trong không gian hạn chế
Không gian hạn chế là không gian có đầy đủ các đặc điểm sau:
- Đủ lớn để chứa người lao động làm việc;
- Về cơ bản không được thiết kế cho người vào làm việc thường xuyên;
- Có một hoặc nhiều yếu tố nguy hiểm, có hại quy định tại mục 1.3.2 Quy chuẩn này;
+ Có một trong các hạn chế hoặc kết hợp các hạn chế sau:
+ Hạn chế không gian, vị trí làm việc;
+ Hạn chế việc trao đổi không khí với môi trường bên ngoài;
+ Hạn chế lối vào, lối ra bởi vị trí hoặc kích thước (không thuận lợi cho việc thoát hiểm)
Căn cứ tại Mục 2 QCVN 34:2018/BLĐTBXH Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn lao động khi làm việc trong không gian hạn chế có nêu rõ trách nhiệm của các bên liên quan trong việc an toàn lao động khi làm việc trong không gian hạn chế như sau:
(1) Trách nhiệm của người sử dụng lao động
- Bổ nhiệm người cấp phép, ủy quyền người cấp phép, đình chỉ công việc khi không thực hiện đúng quy định về giấy phép thực hiện công việc liên quan đến không gian hạn chế hoặc không bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.
- Cử người đo, kiểm tra khí đối với không gian hạn chế có nguy cơ thiếu dưỡng khí hoặc có hơi, khí độc, khi cháy, nổ.
- Quy định về năng lực, tiêu chuẩn tối thiểu đối với các vị trí: người vào không gian hạn chế, người canh gác không gian hạn chế, người đo, kiểm tra khí trong không gian hạn chế, người giám sát, chỉ huy, người cấp phép.
Trách nhiệm của người sử dụng khi làm trong không gian hạn chế
- Chịu trách nhiệm ban hành quy trình an toàn, vệ sinh lao động khi thực hiện công việc liên quan không gian hạn chế và quy trình kiểm soát công việc khác nếu có để đảm bảo an toàn cho người khi vào làm việc trong không gian hạn chế.
- Đảm bảo người giám sát, chỉ huy, người cấp phép, người vào trong không gian hạn chế, người canh gác không gian hạn chế phải được đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại mục 4.2 Quy chuẩn này.
(2) Trách nhiệm của người giám sát, chỉ huy.
- Trước khi triển khai công việc liên quan đến không gian hạn chế, dự kiến người làm việc trong không gian hạn chế, người canh gác không gian hạn chế, biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động làm việc trong không gian hạn chế để đề nghị cấp giấy phép thực hiện công việc liên quan đến không gian hạn chế;
- Chỉ huy, điều hành thực hiện công việc đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động.
(3) Trách nhiệm của người cấp phép.
- Căn cứ quy định về an toàn, vệ sinh lao động, quy trình an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở, năng lực, tiêu chuẩn các cá nhân liên quan để cấp giấy phép thực hiện công việc liên quan đến không gian hạn chế;
- Giám sát việc thực hiện quy định về giấy phép thực hiện công việc liên quan đến không gian hạn chế.
(4) Trách nhiệm của người vào trong không gian hạn chế
- Tuân thủ các quy định nêu tại Quy chuẩn này, các quy định khác của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động, và các yêu cầu nêu tại quy trình an toàn, vệ sinh lao động khi thực hiện công việc liên quan không gian hạn chế
- Tuân thủ sự điều hành của người giám sát, chỉ huy.
- Tuân thủ hướng dẫn của người canh gác không gian hạn chế.
- Thông báo cho người canh gác không gian hạn chế, người giám sát, chỉ huy và những người khác có trách nhiệm nếu phát hiện các mối nguy, yếu tố nguy hiểm, rủi ro phát sinh mới trong khi làm việc trong không gian hạn chế.
(5) Trách nhiệm của người canh gác không gian hạn chế
- Có mặt thường xuyên gần vị trí ra vào không gian hạn chế để kiểm soát người vào, ra; ghi nhận các thông tin cá nhân và thời gian vào, ra không gian hạn chế.
Trách nhiệm của người canh gác trong không gian hạn chế
- Ngăn chặn, không cho những người không được phép, không có trách nhiệm vào bên trong không gian hạn chế.
- Duy trì liên lạc thường xuyên với những người làm việc bên trong không gian hạn chế và hỗ trợ, ứng cứu khi cần thiết.
- Thông báo cho đội cứu hộ trong trường hợp tình huống nguy hiểm, khẩn cấp xảy ra.
(6) Trách nhiệm của người đo, kiểm tra khí
- Sử dụng phương tiện đo theo đúng quy định của Luật Đo lường.
- Có trách nhiệm kiểm tra thiết bị đo, kiểm tra khí để đảm bảo tính chính xác của kết quả đo.
- Thực hiện việc đo, kiểm tra khí theo đúng quy trình an toàn, vệ sinh lao động cơ sở.
- Ghi rõ thời gian, kết quả và ký xác nhận kết quả đo, kiểm tra khí bên trong không gian hạn chế vào phiếu ghi kết quả đo khí và thông báo kết quả đo khí cho người cấp phép và người giám sát, chỉ huy.
- Báo cáo với người chịu trách nhiệm tại cơ sở nếu phát hiện kết quả đo khí không nằm trong giới hạn an toàn hoặc có nguy cơ, xu hướng vượt ra khỏi giới hạn an toàn.
Thông tư 29/2018/TT-BLĐTBXH
Thông tư 29/2018/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chi tiết về việc thực hiện an toàn lao động khi làm việc trong không gian hạn chế. Thông tư này cung cấp các quy trình, tiêu chuẩn và yêu cầu đối với người lao động và người sử dụng lao động, nhằm đảm bảo an toàn trong môi trường nguy hiểm.
Theo tiểu mục 2.2 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động khi làm việc trong không gian hạn chế do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Thông tư 29/2018/TT-BLĐTBXH quy định về điều kiện làm việc trong không gian hạn chế như sau:
Quy định về điều kiện làm việc trong không gian hạn chế
(1) Quy định khi vào làm việc và ra khỏi không gian hạn chế
- Người sử dụng lao động hoặc người quản lý trực tiếp tại cơ sở sản xuất phải đảm bảo hoàn thành việc đánh giá rủi ro và kiểm soát yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại cho con người trước khi cấp phép, chấp thuận cho con người vào không gian hạn chế. Nếu kết quả đánh giá rủi ro cho thấy không gian hạn chế có tồn tại nguy cơ ở mức rủi ro cao, có thể gây chết người, thương tích, ngộ độc cho con người khi vào bên trong không gian hạn chế đó thì phải có giải pháp khắc phục các nguy cơ.
- Không ai được phép vào bên trong trong không gian hạn chế nếu chưa được cấp phép, chấp thuận bởi người có trách nhiệm tại đơn vị.
- Lối vào không gian hạn chế phải gắn biển cảnh báo khu vực nguy hiểm và cấm người không có nhiệm vụ liên quan. Khi không có người bên trong và người canh gác vắng mặt thì các lối ra vào không gian hạn chế phải được che chắn phù hợp để ngăn không cho người không có thẩm quyền, không được cấp phép vào bên trong không gian hạn chế.
- Phải đảm bảo có đầy đủ ánh sáng cho người vào làm việc bên trong không gian hạn chế.
- Phải đảm bảo việc thông gió tự nhiên phù hợp hoặc cấp đủ không khí sạch vào không gian hạn chế trước và trong suốt quá trình con người làm việc bên trong; hoặc phải có biện pháp đảm bảo cung cấp dưỡng khí trực tiếp cho từng người lao động trong không gian hạn chế.
Việc thông gió, cung cấp không khí vào không gian hạn chế phải lấy từ một nguồn không khí sạch bên ngoài.
Phải đảm bảo không khí thải từ bên trong không gian hạn chế ra bên ngoài không gây nguy hại cho những người làm việc bên ngoài, xung quanh không gian hạn chế đó.
Theo tiết 2.1.4 tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động khi làm việc trong không gian hạn chế do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Thông tư 29/2018/TT-BLĐTBXH thì người lao động làm việc trong không gian hạn chế sẽ có những trách nhiệm sau:
Trách nhiệm của người lao động trong không gian hạn chế
- Tuân thủ các quy định nêu tại Quy chuẩn này, các quy định khác của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động, và các yêu cầu nêu tại quy trình an toàn, vệ sinh lao động khi thực hiện công việc liên quan không gian hạn chế
- Tuân thủ sự điều hành của người giám sát, chỉ huy.
- Tuân thủ hướng dẫn của người canh gác không gian hạn chế.
- Thông báo cho người canh gác không gian hạn chế, người giám sát, chỉ huy và những người khác có trách nhiệm nếu phát hiện các mối nguy, yếu tố nguy hiểm, rủi ro phát sinh mới trong khi làm việc trong không gian hạn chế.
Các quy định khác
Ngoài QCVN 34 và Thông tư 29, còn có một số quy định khác liên quan đến an toàn lao động trong không gian hạn chế như:
- Nghị định 44/2016/NĐ-CP về quy định an toàn lao động trong các điều kiện làm việc nguy hiểm, bao gồm cả không gian hạn chế.
- Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định về việc tổ chức bảo vệ an toàn lao động trong ngành nghề có nguy cơ cháy nổ, rất quan trọng khi làm việc trong các không gian có nguy cơ cháy nổ cao.
- Tiêu chuẩn TCVN 5308:2008 về an toàn trong công tác cứu hộ, sơ cứu khi làm việc trong không gian hạn chế, bao gồm các hướng dẫn chi tiết về các biện pháp ứng phó khi có sự cố xảy ra.
4. Biện pháp đảm bảo an toàn trong không gian hạn chế
Không gian hạn chế thường có điều kiện làm việc đặc biệt, dễ xảy ra các nguy hiểm tiềm ẩn như thiếu oxy, khí độc, cháy nổ hoặc nguy cơ mắc kẹt. Do đó, việc triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn là cực kỳ quan trọng.
Quy trình đánh giá và kiểm tra không gian hạn chế trước khi làm việc
Trước khi bắt đầu bất kỳ công việc nào trong không gian hạn chế, việc đánh giá và kiểm tra môi trường làm việc là bước đầu tiên và quan trọng nhất để đảm bảo an toàn. Quá trình này không chỉ giúp nhận diện các nguy cơ mà còn giúp chuẩn bị các biện pháp bảo vệ phù hợp.
Đánh giá và kiểm tra trong không gian hạn chế trước khi làm việc
Đánh giá các yếu tố môi trường:
- Kiểm tra nồng độ oxy
- Kiểm tra khí độc
- Đánh giá nguy cơ cháy nổ.
- Đánh giá nhiệt độ và độ ẩm.
Kiểm tra thiết bị và hệ thống an toàn:
- Kiểm tra hệ thống thông gió.
- Kiểm tra thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE)
Các biện pháp thông gió và kiểm soát khí độc
Một trong những nguy cơ lớn nhất khi làm việc trong không gian hạn chế là sự tích tụ của khí độc và thiếu oxy. Do đó, việc thực hiện các biện pháp thông gió và kiểm soát khí độc là cực kỳ quan trọng.
Sử dụng hệ thống thông gió để lọc khí trong không gian hẹp
Sử dụng hệ thống thông gió
- Thông gió cưỡng bức.
- Thông gió tự nhiên.
- Kiểm tra định kỳ.
Kiểm soát khí độc
- Máy đo khí độc.
- Cung cấp mặt nạ phòng độc.
- Thông báo cảnh báo.
Sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân
Để bảo vệ người lao động khỏi các nguy hiểm trong không gian hạn chế, việc sử dụng các thiết bị bảo hộ cá nhân là không thể thiếu.
Các thiết bị bảo hộ cần thiết trong không gian hạn chế
Các thiết bị bảo hộ cá nhân cần thiết
Mặt nạ phòng độc: Giúp người lao động tránh tiếp xúc với khí độc, bảo vệ đường hô hấp.
Dây đai an toàn: Giúp giữ người lao động an toàn trong không gian làm việc hẹp, giảm nguy cơ ngã, rơi từ độ cao.
Quần áo bảo hộ: Bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân nguy hiểm như nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, hóa chất, hoặc các vật thể sắc nhọn.
Giày chống trơn trượt: Đảm bảo sự an toàn khi di chuyển trong môi trường có bề mặt trơn, nhiều vật cản.
Găng tay bảo vệ: Đảm bảo tay người lao động không bị tổn thương bởi hóa chất, vật liệu nguy hiểm.
Kính bảo vệ: Giúp bảo vệ mắt khỏi bụi bẩn, hóa chất, tia lửa, hoặc các mảnh vụn trong không gian hạn chế.
>>Tham khảo các sản phẩm về thiết bị bảo hộ như găng tay bảo hộ, giày bảo hộ, kính bảo hộ, nón bảo hộ, mặt nạ bảo hộ...
Kiểm Tra và Bảo Dưỡng Thiết Bị Bảo Hộ
Tất cả thiết bị bảo hộ cá nhân cần được kiểm tra thường xuyên trước và sau mỗi ca làm việc. Nếu thiết bị bị hỏng hoặc không còn đủ khả năng bảo vệ, phải thay thế ngay lập tức. Các thiết bị bảo hộ cần phải được vệ sinh, bảo dưỡng đúng cách để đảm bảo hiệu quả sử dụng lâu dài.
Quy trình cứu hộ và sơ cứu khẩn cấp
Trong trường hợp xảy ra sự cố trong không gian hạn chế, quy trình cứu hộ và sơ cứu khẩn cấp phải được chuẩn bị sẵn sàng và thực hiện nhanh chóng để giảm thiểu thiệt hại và cứu người lao động.
Quy Trình Cứu Hộ
- Đào tạo cứu hộ: Các nhân viên cứu hộ phải được đào tạo chuyên sâu về cách thức cứu hộ trong không gian hạn chế. Điều này bao gồm việc sử dụng thiết bị cứu hộ, cách tiếp cận và sơ cứu người bị nạn, cũng như các phương pháp tiếp cận an toàn.
- Trang bị thiết bị cứu hộ: Cần chuẩn bị các thiết bị cứu hộ như dây thừng, bình oxy, mặt nạ phòng độc, và các dụng cụ sơ cứu y tế để đảm bảo cứu hộ có thể được thực hiện một cách nhanh chóng và hiệu quả.
- Lập kế hoạch cứu hộ: Mỗi khu vực làm việc trong không gian hạn chế cần có kế hoạch cứu hộ chi tiết, bao gồm lộ trình tiếp cận và các bước thực hiện cứu hộ.
Quy Trình Sơ Cứu
- Sơ cứu cơ bản: Các nhân viên phải được huấn luyện sơ cứu cơ bản, bao gồm cách xử lý ngạt thở, ngừng tim, hoặc các vết thương nhỏ.
- Gọi cấp cứu: Khi có sự cố nghiêm trọng, việc gọi cấp cứu là bước quan trọng để nhanh chóng đưa người bị nạn đến cơ sở y tế.
5. Thiết bị bảo hộ cần thiết
Khi làm việc trong không gian hạn chế, người lao động thường phải đối mặt với nhiều nguy hiểm như An Toàn Việt đã nói phía trên, vì thế việc trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ rất quan trọng để đảm bảo an toàn và sức khỏe. Các thiết bị bảo hộ không chỉ giúp người lao động tránh được các tai nạn mà còn giúp giảm thiểu nguy cơ mắc phải các bệnh nghề nghiệp.
Mặt nạ phòng độc
Mặt nạ phòng độc thiết bị bảo hộ chủ yếu trong không gian hạn chế có khí độc
Mặt nạ phòng độc là một thiết bị bảo hộ quan trọng giúp người lao động bảo vệ hệ hô hấp khi làm việc trong không gian có khí độc, bụi hoặc các chất hóa học. Thường được trang bị bộ lọc giúp loại bỏ các chất độc hại trong không khí bao gồm khí độc như carbon monoxide, amoniac, sulfur dioxide…
Khi làm việc trong các không gian hạn chế như bể chứa, đường ống, hầm mỏ hoặc các khu vực có hóa chất độc hại, mặt nạ phòng độc giúp ngăn ngừa nguy cơ ngộ độc khí, viêm phổi hoặc các vấn đề về đường hô hấp.
Lưu ý: Mặt nạ cần phải được lựa chọn phù hợp với loại khí độc hoặc chất hóa học mà người lao động có thể gặp phải. Ngoài ra, cần kiểm tra định kỳ và thay thế bộ lọc khi cần.
Dây đai an toàn
Dây đai an toàn là thiết bị bảo hộ dùng để bảo vệ người lao động khỏi nguy cơ bị ngã khi làm việc ở độ cao hoặc không gian hẹp. Dây đai giúp giữ người an toàn và ổn định trong khi làm việc, đồng thời giảm thiểu chấn thương nghiêm trọng trong quá trình rơi ngã.
Dây đai an toàn đảm bảo cho người lao động trong không gian hạn chế
Trong không gian hạn chế, người lao động có thể phải làm việc ở những vị trí cao, các khu vực chật hẹp hoặc không có sự bảo vệ đầy đủ. Dây đai an toàn sẽ giúp người sử dụng vững vàng, bảo vệ họ trong trường hợp mất thăng bằng hoặc khi có sự cố xảy ra.
Lưu ý: Dây đai an toàn phải được kiểm tra thường xuyên để đảm bảo không bị hư hỏng hoặc suy yếu do sự mài mòn theo thời gian. Bên cạnh đó thì người sử dụng cần được hướng dẫn đúng cách để sử dụng thiết bị này một cách hiệu quả và an toàn hơn.
Giày bảo hộ
Giày bảo hộ giúp bảo vệ đôi chân của người lao động khỏi các vật sắc nhọn, hóa chất độc hại, trơn trượt, va đập… Thường được thiết kế với đế chống trơn trượt và khả năng bảo vệ ngón chân như là mũi thép của giày bảo hộ.
Khi làm việc trong không gian hạn chế, người lao động thường phải di chuyển trong các khu vực có bề mặt bằng phẳng, trơn trượt hoặc có nguy cơ các vật liệu bị rơi xuống thì giày bảo hộ sẽ giúp giảm thiểu nguy cơ trượt ngã và bảo vệ chân khỏi những chấn thương khi làm việc trong môi trường nguy hiểm.
Giày bảo hộ chống trơn trượt bên trong không gian hạn chế ẩm ướt, trơn trượt
Lưu ý: Cần phải lựa chọn giày bảo hộ đúng kích cỡ và có chất liệu phù hợp với từng loại công việc. Đặc biệt, đối với ngành công nghiệp có nguy cơ va đập cao, giày bảo hộ cần phải có mũi thép và lớp lót chống đâm thủng.
Găng tay bảo hộ
Găng tay bảo hộ giúp bảo vệ đôi tay khỏi các chấn thương, hóa chất, nhiệt độ cao hoặc các yếu tố nguy hiểm khác trong môi trường làm việc. Găng tay có thể được làm từ nhiều chất liệu khác nhau, tùy thuộc vào công việc mà người lao động thực hiện như găng tay chống hóa chất, găng tay chống cắt, găng tay chịu nhiệt…
Găng tay bảo hộ trong không gian hạn chế tránh tiếp xúc với các vật sắc nhọn
Trong không gian hạn chế, người lao động có thể phải tiếp xúc với các vật sắc nhọn, hóa chất độc hại hoặc làm việc trong môi trường có nhiệt độ cao. Găng tay bảo hộ không chỉ bảo vệ tay khỏi các vết cắt, bỏng hoặc hóa chất mà còn giảm thiểu nguy cơ nhiễm trùng hoặc tổn thương da.
Lưu ý: Găng tay cần được chọn sao cho phù hợp với môi trường làm việc và phải thay thế ngay khi bị hỏng hoặc bị rách. Găng tay chống hóa chất đặc biệt quan trọng khi làm việc trong các không gian có chứa các chất độc hại hoặc dễ cháy nổ.
Nón bảo hộ (Mũ bảo hộ)
Mũ bảo hộ là thiết bị bảo vệ đầu khỏi các chấn thương do va đập từ các vật dụng rơi xuống hoặc do bị vướng vào các cấu trúc cứng. Nón bảo hộ còn giúp bảo vệ người lao động khỏi các tác nhân như bụi bẩn hoặc hóa chất gây hại cho da đầu.
Nón bảo hộ vật dụng không thể thiếu
Nón bảo hộ là thiết bị bảo vệ quan trọng khi làm việc trong các không gian hạn chế có nguy cơ vật liệu rơi xuống hoặc va đập. Trong các môi trường như hầm mỏ, công trình xây dựng, các khu vực có vật liệu nặng, nón bảo hộ giúp giảm thiểu nguy cơ bị thương ở vùng đầu.
Lưu ý: Mũ bảo hộ cần được chọn lựa kỹ lưỡng để đảm bảo sự thoải mái và độ bền. Ngoài ra, người lao động cần kiểm tra mũ thường xuyên để phát hiện các vết nứt, hư hỏng có thể ảnh hưởng đến hiệu quả bảo vệ.
Kính bảo hộ
Kính bảo hộ giúp bảo vệ mắt khói các tác nhân nguy hiểm như bụi, mảnh vỡ, hóa chất, tia UV, ánh sáng mạnh… Kính có nhiều loại, từ kính trong suốt, kính chống va đập đến kính chống hóa chất.
Mắt là một trong những bộ phận dễ bị tổn thương khi làm việc trong môi trường không gian hạn chế, đặc biệt là khi tiếp xúc với các vật liệu bay, bụi bẩn… thì kính giúp ngăn ngừa các vấn đề về mắt, giảm thiểu nguy cơ viêm giác mạc, bỏng mắt hoặc tổn thương mắt do tia UV.
Kính bảo hộ bảo vệ mắt tránh ảnh hưởng bởi bụi mịn, hóa chất
Lưu ý: Kính bảo hộ cần phải được làm từ vật liệu chắc chắn và có khả năng chống trầy xước. Ngoài ra, kính phải được điều chỉnh để đảm bảo tầm nhìn rõ ràng và thoải mái khi làm việc.
Ngoài những các thiết bị trên, thì với thiết bị bảo hộ cá nhân trong không gian hẹp còn có những thiết bị khác như khẩu trang bảo hộ, quần áo bảo hộ, ủng bảo hộ… Mỗi thiết bị đều có những công dụng và các tính năng riêng phù hợp cho mỗi môi trường khác nhau để người dùng có thể lựa chọn và đưa ra quyết định đúng đắn khi làm việc trong không gian hạn chế.
Qua bài viết trên, An Toàn Việt đã cung cấp cho bạn thấy được rằng trong không gian hạn chế có những rủi ro và các nguy hiểm không đáng có,cần phải cẩn thận trong quá trình làm việc. Ngoài ra, đã đưa ra các yếu tố quyết định và bảo vệ bản thân người lao động trong khi làm việc. Để bảo vệ bản thân một cách tối ưu hơn thì cần lựa chọn các thiết bị bảo hộ lao động - trợ thủ đắc lực trong suốt quá trình làm việc ở những nơi có không gian hạn chế.
Địa chỉ : 340 Hà Huy Giáp, Khu Phố 3B, P. Thạnh Lộc, Quận 12, TP.HCM
Điện thoại: 028 2245 7878 Hotline: 0905 906 186
Email: info@antoanviet.vn Website: antoanviet.vn